1. Các hàm dựng sẵn trong SQLite

SQLite có nhiều hàm dựng sẵn để thực hiện xử lý trên dữ liệu chuỗi hoặc số. Sau đây là danh sách một số hàm hữu ích dựng sẳn trong SQLite và tất cả đều không có phân biệt chữ hoa chữ thường, có nghĩa là bạn có thể sử dụng các hàm này ở dạng chữ thường hoặc chữ hoa hoặc dạng hỗn hợp điều được. Để biết thêm chi tiết, bạn có thể kiểm tra tài liệu chính thức cho SQLite.

Hàm Mô tả
COUNT Được sử dụng để đếm số lượng hàng trong bảng cơ sở dữ liệu.
MAX Chọn giá trị lớn nhất cho một cột nhất định
MIN Chọn giá trị nhỏ nhất cho một cột nhất định
AVG Chọn giá trị trung bình cho cột trong bảng nhất định
SUM Chọn tổng số cho một cột số trong bảng
RANDOM Trả về một số nguyên giả ngẫu nhiên trong khoảng từ -9223372036854775808 và +9223372036854775807
ABS Trả về giá trị tuyệt đối của đối số số.
UPPER Chuyển đổi một chuỗi thành chữ in hoa
LOWER Chuyển đổi một chuỗi thành chữ thường
LENGTH Trả về độ dài của chuỗi
sqlite_version Trả về phiên bản của thư viện SQLite.

Trước khi chúng ta bắt đầu đưa ra các ví dụ về các hàm được đề cập ở trên, hãy xem xét bảng COMPANY với các bản ghi sau:

1
2
3
4
5
6
7
8
9
ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
1           Paul        32          California  20000.0
2           Allen       25          Texas       15000.0
3           Teddy       23          Norway      20000.0
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0
6           Kim         22          South-Hall  45000.0
7           James       24          Houston     10000.0

2. Hàm COUNT

Hàm count được sử dụng để đếm số lượng hàng trong bảng cơ sở dữ liệu. Sau đây là một ví dụ

1
sqlite> SELECT count(*) FROM COMPANY;

Câu lệnh SQL ở trên sẽ tạo ra như sau.

1
2
3
count(*)
----------
7

3. Hàm MAX

Hàm MAX được dùng để chọn giá trị lớn nhất cho một cột nhất định. Ví dụ sau đây:

1
sqlite> SELECT max(salary) FROM COMPANY;

Câu lệnh SQL ở trên sẽ tạo ra như sau.

1
2
3
max(salary)
-----------
85000.0

4. Hàm MIN

Hàm MIN dùng để chọn giá trị nhỏ nhất cho một cột nhất định. Ví dụ như sau:

1
sqlite> SELECT min(salary) FROM COMPANY;

Câu lệnh SQL ở trên sẽ tạo ra như sau.

1
2
3
min(salary)
-----------
10000.0

5. Hàm AVG

Hàm AVG được sử dụng để chọn giá trị trung bình cho cột trong bảng nhất định. Ví dụ như sau:

1
sqlite> SELECT avg(salary) FROM COMPANY;

Câu lệnh SQL ở trên sẽ tạo ra như sau.

1
2
3
avg(salary)
----------------
37142.8571428572

6. Hàm SUM

Hàm SUM được sử dụng để chọn tổng số cho một cột số trong bảng. Ví dụ như sau:

1
sqlite> SELECT sum(salary) FROM COMPANY;

Câu lệnh SQL ở trên sẽ tạo ra như sau.

1
2
3
sum(salary)
-----------
260000.0

7. Hàm RANDOM

Hàm RANDOM được dùng để trả về một số nguyên giả ngẫu nhiên trong khoảng từ -9223372036854775808 và +9223372036854775807. Ví dụ như sau:

1
sqlite> SELECT random() AS Random;

Câu lệnh SQL ở trên sẽ tạo ra như sau.

1
2
3
Random
-------------------
5876796417670984050

8. Hàm ABS

Hàm ABS được dùng để trả về giá trị tuyệt đối của đối số số. Ví dụ như sau:

1
sqlite> SELECT abs(5), abs(-15), abs(NULL), abs(0), abs("ABC");

Câu lệnh SQL ở trên sẽ tạo ra như sau.

1
2
3
abs(5)      abs(-15)    abs(NULL)   abs(0)      abs("ABC")
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
5           15                      0           0.0

9. Hàm UPPER

Hàm UPPER được dùng để chuyển đổi một chuỗi thành chữ in hoa. Ví dụ như sau:

1
sqlite> SELECT upper(name) FROM COMPANY;

Câu lệnh SQL ở trên sẽ tạo ra như sau.

1
2
3
4
5
6
7
8
9
upper(name)
-----------
PAUL
ALLEN
TEDDY
MARK
DAVID
KIM
JAMES

10. Hàm LOWER

Hàm LOWER được dùng để chuyển đổi một chuỗi thành chữ thường. Ví dụ như sau:

1
sqlite> SELECT lower(name) FROM COMPANY;

Câu lệnh SQL ở trên sẽ tạo ra như sau.

1
2
3
4
5
6
7
8
9
lower(name)
-----------
paul
allen
teddy
mark
david
kim
james

11. Hàm LENGTH

Hàm LENGTH được dùng để trả về độ dài của chuỗi. Ví dụ như sau:

1
sqlite> SELECT name, length(name) FROM COMPANY;

Câu lệnh SQL ở trên sẽ tạo ra như sau.

1
2
3
4
5
6
7
8
9
NAME        length(name)
----------  ------------
Paul        4
Allen       5
Teddy       5
Mark        4
David       5
Kim         3
James       5

12. Hàm sqlite_version

Hàm sqlite_version được dùng để trả về phiên bản của thư viện SQLite. Ví dụ như sau:

1
sqlite> SELECT sqlite_version() AS 'SQLite Version';

Câu lệnh SQL ở trên sẽ tạo ra như sau.

1
2
3
SQLite Version
--------------
3.6.20

——————-#####——————-

Loạt bài SQLite được biên dịch từ TutorialsPoint.

Nguồn:https://freetuts.net

 

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN

NẾU NỘI DUNG HỮU ÍCH HÃY XEM QUẢNG CÁO ĐỂ ỦNG HỘ

NẾU NỘI DUNG HỮU ÍCH HÃY XEM QUẢNG CÁO ĐỂ ỦNG HỘ

Được quan tâm nhiều nhất

  • Apple Watch Series 4 Teardown

  • iPhone 11 Pro Max Teardown - Tiny Motherboard & BIG Battery!

  • Apple Watch Series 5 Teardown - Always on Display Explained

  • Phim Ngắn Đột Kích - Phiên bản 10 năm trước

Bạn thấy bài viết này thế nào?
Thể hiện yêu thương tác giả ở đây nhé!

Thích bài viết

thích

Chia sẻ ngay!

phuongle

Thành viên từ: 10/12/2019

Điểm uy tín: 5,987

SMod: 1,289 hướng dẫn đã chia sẻ

Team

Lập Trình Thành viên của Lập Trình

1 Thành viên

1,289 bài viết

Thêm bình luận

Bình luận bằng tài khoản Facebook

After viewing your support content - Please click advertisement for Support & Donate us team! Đóng