Toán tử GLOB trong SQLite được sử dụng để so sánh các giá trị với một mẫu (pattern) bằng cách sử dụng ký tự đại diện (wildcards). Nếu biểu thức tìm kiếm khớp với biểu thức mẫu, toán tử GLOB sẽ trả về true, là 1. Toán tử GLOB không giống như toán tử <tt>LIKE</tt>, toán tử GLOB phân biệt chữ hoa chữ thường và nó tuân theo cú pháp của UNIX để chỉ định các ký tự đại diện như sau:
- The asterisk sign (*)
- The question mark (?)
The asterisk sign (*) dùng để đại diện cho 0 hoặc nhiều ký tự. The question mark (?) đại diện cho một ký tự đơn.
1. Cú pháp của toán tử * và toán tử ? trong SQlite
Cú pháp cơ bản của toán tử * và toán tử ? trong SQLite như sau:
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
|
SELECT FROM table_nameWHERE column GLOB 'XXXX*'orSELECT FROM table_nameWHERE column GLOB '*XXXX*'orSELECT FROM table_nameWHERE column GLOB 'XXXX?'orSELECT FROM table_nameWHERE column GLOB '?XXXX'orSELECT FROM table_nameWHERE column GLOB '?XXXX?'orSELECT FROM table_nameWHERE column GLOB '????' |
Bạn có thể kết hợp N số điều kiện bằng cách sử dụng toán tử AND hoặc OR. Ở đây, XXXX có thể là bất kỳ giá trị số hoặc chuỗi nào.
2. Ví dụ của toán tử * và toán tử ? trong SQLite
Bảng sau đây sẽ liệt kê một số ví dụ cho thấy sự kết hợp giữa mệnh đề WHERE, toán tử LIKE và toán tử ‘*‘ và toán tử ‘?‘
| Câu lệnh | Mô tả |
| WHERE SALARY GLOB ‘200*’ | Tìm bất kỳ giá trị nào bắt đầu bằng 200 |
| WHERE SALARY GLOB ‘*200*’ | Tìm bất kỳ giá trị nào có 200 ở bất kỳ vị trí nào |
| WHERE SALARY GLOB ‘?00*’ | Tìm bất kỳ giá trị nào có 00 ở vị trí thứ hai và thứ ba |
| WHERE SALARY GLOB ‘2??’ | Tìm bất kỳ giá trị nào bắt đầu bằng 2 và có ít nhất 3 ký tự |
| WHERE SALARY GLOB ‘*2’ | Tìm bất kỳ giá trị nào kết thúc bằng 2 |
| WHERE SALARY GLOB ‘?2*3’ | Tìm bất kỳ giá trị nào có 2 ở vị trí thứ hai và kết thúc bằng 3 |
| WHERE SALARY GLOB ‘2???3’ | Tìm bất kỳ giá trị nào trong một số có năm chữ số bắt đầu bằng 2 và kết thúc bằng 3 |
Giả sử chúng ta có bảng COMPANY có các dòng dữ liệu sau:
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
ID NAME AGE ADDRESS SALARY---------- ---------- ---------- ---------- ----------1 Paul 32 California 20000.02 Allen 25 Texas 15000.03 Teddy 23 Norway 20000.04 Mark 25 Rich-Mond 65000.05 David 27 Texas 85000.06 Kim 22 South-Hall 45000.07 James 24 Houston 10000.0 |
Ví dụ sau đây sẽ hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng COMPANY trong đó age bắt đầu bằng 2.
|
1
|
sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE AGE GLOB '2*'; |
Kết quả của ví dụ trên như sau:
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
ID NAME AGE ADDRESS SALARY---------- ---------- ---------- ---------- ----------2 Allen 25 Texas 15000.03 Teddy 23 Norway 20000.04 Mark 25 Rich-Mond 65000.05 David 27 Texas 85000.06 Kim 22 South-Hall 45000.07 James 24 Houston 10000.0 |
Ví dụ sau đây sẽ hiển thị tất cả các bản ghi trong bảng COMPANY trong đó address có dấu gạch nối (-) bên trong giá trị.
|
1
|
sqlite> SELECT * FROM COMPANY WHERE ADDRESS GLOB '*-*'; |
Và kết quả của ví dụ trên như sau:
|
1
2
3
4
|
ID NAME AGE ADDRESS SALARY---------- ---------- ---------- ---------- ----------4 Mark 25 Rich-Mond 65000.06 Kim 22 South-Hall 45000.0 |
——————-#####——————-
Loạt bài SQLite được biên dịch từ TutorialsPoint.
Nguồn: https://freetuts.net



