Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu đến một kiểu dữ liệu rất đặc biệt trong Python đó là list. List hay còn gọi là array, là một kiểu dữ liệu rất quan trọng ở bất kì ngôn ngữ nào như PHP, C/C++ nên việc nắm vững nó là rất cần thiết.

1. Tìm hiểu List trong Python

List là một trong 4 kiểu dữ liệu tập hợp trong Python gồm (List, Tuple, Set, Dictionary) nên việc hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của từng kiểu sẽ giúp bạn quyết định được nên sử dụng kiểu nào khi làm việc với thực tế.

Trước tiên hãy tìm hiểu cú pháp khởi tạo một list, xem các ví dụ dưới đây.

1
2
3
list1 = ['freetuts', blog', 1997, 2000];
list2 = [1, 2, 3, 4, 5 ];
list3 = ["a", "b", "c", "d"]

Trong ví dụ này mình đã tạo ra ba biến lưu trữ 3 tập hợp List khác nhau, mỗi phần tư trong List không bắt buộc phải có cùng kiểu dữ liệu. Ví dụ dưới đây sẽ in ra giá trị của các phần tử trong List.

1
2
thislist = ["apple", "banana", "cherry"]
print(thislist)

Kết quả:

1
['apple', 'banana', 'cherry']

Ngoài ra dưới đây cũng là một cách để tạo List.

1
2
thislist = list(("apple", "banana", "cherry"))
print(thislist)

Kết quả:

1
['apple', 'banana', 'cherry']

2. Các hành động liên quan đến List trong Python

Bây giờ ta sẽ tìm hiểu những hành động liên quan đến List nhé.

Thay đổi giá trị của phần tử

Như ta biết List bản chất là Array nên mỗi phần tử sẽ có một chỉ số đánh dấu riêng, vị trí đầu tiên là 0, tiếp theo là 1, 2, 3, 4, … Ví dụ bạn có một List gồm 5 phần tử thì lần lược chỉ số đánh dấu của các phần tử là: 0, 1, 2, 3, 4, 5. Như vậy để thay đổi giá trị của phần tử nào thì ta sẽ dựa vào số chỉ mục đánh dấu này.

Ví dụ
1
2
3
thislist = ["apple", "banana", "cherry"]
thislist[1] = "blackcurrant"
print(thislist)

Kết quả:

1
['apple', 'blackcurrant', 'cherry']

Đếm chiều dài của List

Để đếm chiều dài của List thì ta sử dụng hàm len.

1
2
thislist = ["apple", "banana", "cherry"]
print(len(thislist))

Kết quả:

1
3

Lặp qua từng phần tử

Để lặp qua từng phần tử thì ta sử dụng vòng lặp for hoặc vòng lặp while,  kết hợp với hàm len để đếm tổng số phần tử của List.

Ví dụ
1
2
3
fruits = ['banana', 'apple''mango']
for index in range(len(fruits)):
   print 'Current fruit :', fruits[index]

Có một cách đơn giản hơn là bạn sử dụng cú pháp basic như sau:

1
2
3
fruits = ['banana', 'apple''mango']
for fruit in fruits:
   print 'Fruit :', fruit

Kiểm tra một giá trị có tồn tại trong List

Ta phải sử dụng lênh if để kiểm tra. Như ví dụ dưới đây kiểm tra chuỗi “Apple” có tồn tại trong list không.

1
2
3
thislist = ["apple", "banana", "cherry"]
if "apple" in thislist:
  print("Yes, 'apple' is in the fruits list")

Thêm phần tử vào List

Nếu PHP sử dụng cú pháp $var[] = value để thêm một phần tử vào array thì trong Python phải sử dụng phương thức append của List.

1
2
3
thislist = ["apple", "banana", "cherry"]
thislist.append("orange")
print(thislist)

Kết quả:

1
['apple', 'banana', 'cherry', 'orange']

Xóa phần tử ra khỏi List

Cách 1: Để xóa một phần tử ra khỏi List thì ta sử dụng phương thức remove() được tích hợp sẵn trong List.

1
2
3
thislist = ["apple", "banana", "cherry"]
thislist.remove("banana")
print(thislist)

Chương trình này sẽ xóa phần tử có giá trji là “banana“.

Cách 2: Nếu bạn muốn xóa phần tử có số thứ tự index nào đó thì sử dụng phương thức pop(). Nếu bạn không truyền index vào thì mặc định nó sẽ xóa phần tử cuối cùng.

1
2
3
thislist = ["apple", "banana", "cherry"]
thislist.pop(1)
print(thislist)

Chương trình này sẽ xóa phần tử có index = 1, tức là “banana“.

Cách 3: Sử dụng từ khóa del

1
2
3
thislist = ["apple", "banana", "cherry"]
del thislist[0]
print(thislist)

Từ khóa del còn có thể xóa toàn bộ phần tử như sau.

1
2
thislist = ["apple", "banana", "cherry"]
del thislist

Thiết lập List rỗng

Để thiết lập list rỗng thì bạn sử dụng phương thức clear().

1
2
3
thislist = ["apple", "banana", "cherry"]
thislist.clear()
print(thislist)

3. Lời kết

Trên là cách sử dụng list trong Python, nếu bạn muốn tham khảo thêm các function thì hãy xem ở chuyên mục List Methods nhé, ở đó có rất nhiều ví dụ về cách sử dụng các phương thức có sẵn trong List như: clearcopysort, …

Như vậy là mình đã giới thiệu xong cách sử dụng List trong Python, và mình cũng có nói sơ lược về các phương thức có sẵn trong List dùng để xử lý những hành động thường gặp.

Nguồn:https://freetuts.net

 

 

 

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN

NẾU NỘI DUNG HỮU ÍCH HÃY XEM QUẢNG CÁO ĐỂ ỦNG HỘ

NẾU NỘI DUNG HỮU ÍCH HÃY XEM QUẢNG CÁO ĐỂ ỦNG HỘ

Được quan tâm nhiều nhất

  • iPhone 11 Pro Max Teardown - Tiny Motherboard & BIG Battery!

  • Phim Ngắn Đột Kích - Phiên bản 10 năm trước

  • Apple Watch Series 4 Teardown

  • Apple Watch Series 5 Teardown - Always on Display Explained

Bạn thấy bài viết này thế nào?
5/5 - (1 bình chọn)

Thích bài viết

thích

Chia sẻ ngay!

phuongle

Thành viên từ: 10/12/2019

Điểm uy tín: 5,987

SMod: 1,289 hướng dẫn đã chia sẻ

Team

Lập Trình Thành viên của Lập Trình

1 Thành viên

1,289 bài viết

Thêm bình luận

Bình luận bằng tài khoản Facebook

After viewing your support content - Please click advertisement for Support & Donate us team! Đóng