Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu các toán tử trong lập trình Swift như: Toán tử toán học – toán tử so sánh – toán tử logic và cuối cùng sẽ học độ ưu tiên giữa các toán tử.

Trong swift, toán tử là các ký hiệu được sử dụng để thực hiện các phép toán trên các toán hạng đã cho như cộng, trừ, chia và nhân dựa trên các yêu cầu của chúng tôi.

Trong ngôn ngữ lập trình Swift, chúng có sẵn một số loại toán tử khác nhau để thực hiện các hoạt động khác nhau như:

  • Toán tử số học
  • Toán tử gán
  • Toán tử so sánh
  • Toán tử logic
  • Toán tử phạm vi

Sau đây là nội dung chi tiết:

1. Toán tử toán học trong Swift

Đây là những toán tử được dùng để tính toán trong toán học như: cộng – trừ – nhân – chia.

Toán tử Ví dụ
Cộng (+) 1 + 10 = 11
Trừ (-) 1 – 10 = -9
Nhân (*) 30 * 10 = 300
Chia (/) 30 / 10 = 3

Sau đây là ví dụ đơn giản về việc sử dụng các toán tử số học trong ngôn ngữ lập Swift.

1
2
3
4
5
6
7
8
let add = 3 + 65
print(add)
let subtract = 33 - 11
print(subtract)
let multiply = 22 * 4
print(multiply)
let divide = 26 / 2
print(divide)

Khi chạy chương trình này bạn sẽ nhận kết quả sau:

68
22
88
13

Bạn cũng có thể thực hiện nối chuỗi bằng toán tử cộng.

"Welcome to "+"Freetuts" = "Welcome to Freetuts"

Bây giờ hãy xem ví dụ dưới đây để biết cách áp dụng trên các biến.

1
2
3
4
let add1 = 9
let add2 = 10
let result = add1 + add2
print(result)

Chạy chương trình này sẽ cho kết quả là: 19.

2. Toán tử gán trong Swift

Các toán tử gán trong Swift được sử dụng để gán, cập nhật hoặc khởi tạo các giá trị của các toán hạngdựa trên yêu cầu của bài toán.

Sau đây là các loại toán tử gán khác nhau có sẵn trong ngôn ngữ lập trình Swift.

Operator Description Example
= Gán giá trị toán hạng bên phải cho toán hạng bên trái z = x + y
+= Thêm toán hạng bên phải vào toán hạng bên trái và gán giá trị cho toán hạng bên trái x += y (x = x+y)
-= Trừ toán hạng bên phải từ toán hạng bên trái và gán giá trị cho toán hạng bên trái x -= y (x = x-y)
*= Nhân toán hạng tay trái với toán hạng tay phải và gán giá trị cho toán hạng tay trái x *= y (x = x*y)
/= Chia toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán giá trị cho toán hạng bên trái x /= y ( x = x/y)
%= Chia lấy dư toán hạng tay trái với toán hạng tay phải và gán giá trị cho toán hạng tay trái x %= y (x = x%y)

Sau đây là ví dụ đơn giản về việc sử dụng các toán tử gán trong ngôn ngữ lập trình Swift.

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
let x = 10
var y = 100
x = y
print(x)
let a = 10
let b = 3
a += b
print(a)
let m = 20
let n = 10
m *= n
print(m)
let h = 26
let i =  2
h /= i
print(h)

Kết quả:

100
13
200
13

3. Toán tử chia lấy dư

Chia lấy dư là toán tử chia hai số với nhau và trả về phần dư không chia hết. Chúng ta có một toán tử duy nhất đó là %.

Ví dụ
1
2
3
4
5
let modulo = 27 % 10
print(modulo)
let min = -27 % 10
print(min)

Khi chúng ta thực hiện chương trình swift ở trên, nó sẽ trả về kết quả như hiển thị bên dưới.

7
-7

4. Toán tử gán kiểu hợp nhất

Thực ra nó cũng là một loại toán tử gán như ở phần 2, chỉ là mình muốn đưa ra thêm một vài ví dụ cho bạn hiểu hơn mà thôi.

Đây là toán tử dùng kết hợp với toán tử =.

  • +=
  • -=
  • *=
  • /=
1
2
a += 1 (tương đương với a = a + 1)
b -= 1 (tương đương với b = b - 1)

Xem ví dụ dưới đây sẽ hiểu rõ hơn.

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
var c = 0
c += 1
print(c)
c -= 1
print(c)
c += 5
print(c)
c -= 2
print(c)

Kết quả:

1
0
5
3

5. Toán tử so sánh trong Swift

Toán tử so sánh là những toán tử dùng để so sánh giá trị giữa vế phải và vế trái, sau đó trả về kết quả là TRUE hoặc FALSE.

Operator Description Example
(==) Bằng x == y
(!=) Khác x != y
(>) Lớn hơn x > y
(<) Bé hơn x < y
(>=) Lớn hơn hoặc bằng x >= y
(<=) Bé hơn hoặc bằng x <= y
Ví dụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
let e = (3 == 4)
print(e)
let ne = (3 != 4)
print(ne)
let gt = (3 > 4)
print(gt)
let lt = (3 < 4)
print(lt)
let lte = (3 <= 4)
print(lte)
let gte = (3 >= 4)
print(gte)
False
True
False
True
True
False

6. Toán tử Logic trong Swift

Toán tử logic cũng trả về giá trị TRUE hoạc FALSE.

Trong Swift, chúng ta thường sử dụng ba toán tử logic, đó là:

  • Logical NOT (!x)
  • Logical AND (x && y)
  • Logical OR (x || y)

Mình sẽ không giải thích quá nhiều vì nó rất căn bản, nó tương tự như những ngôn ngữ lập trình khác.

Trên là danh sách những toán tử thường gặp nhất trong ngôn ngữ lập trình Swift. Bài này mình sẽ dừng ở đây, hẹn gặp lại các bạn ở bài tiếp theo.

Theo: freetuts.net

 

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN

NẾU NỘI DUNG HỮU ÍCH HÃY XEM QUẢNG CÁO ĐỂ ỦNG HỘ

NẾU NỘI DUNG HỮU ÍCH HÃY XEM QUẢNG CÁO ĐỂ ỦNG HỘ

Được quan tâm nhiều nhất

  • Phim Ngắn Đột Kích - Phiên bản 10 năm trước

  • Apple Watch Series 4 Teardown

  • iPhone 11 Pro Max Teardown - Tiny Motherboard & BIG Battery!

  • Apple Watch Series 5 Teardown - Always on Display Explained

Bạn thấy bài viết này thế nào?
Thể hiện yêu thương tác giả ở đây nhé!

Thích bài viết

thích

Chia sẻ ngay!

phuongle

Thành viên từ: 10/12/2019

Điểm uy tín: 5,987

SMod: 1,289 hướng dẫn đã chia sẻ

Team

Lập Trình Thành viên của Lập Trình

1 Thành viên

1,289 bài viết

Thêm bình luận

Bình luận bằng tài khoản Facebook

After viewing your support content - Please click advertisement for Support & Donate us team! Đóng