Trong bài này mình sẽ nói rõ hơn về kiểu dữ liệu kí tự character trong Swift, đây là kiểu dữ liệu ít khi sử dụng trong thực tế, bởi vì ta hoàn toàn có thể sử dụng String để thay thế.

Character đại diện cho một chữ cái hoặc một ký tự bất kì, ta có thể xác định kiểu dữ liệu cho biến bằng từ khóa character.

1. Tìm hiểu character trong Swift

Nói chung cấu trúc của chuỗi trong bất kì ngôn ngữ lập trình nào cũng được hình thành bằng cách kết hợp nhiều ký tự lại với nhau. Ví dụ chữ “freetuts” sẽ được hình thành từ 7 character: f,r,e,e,t,u,t,s.

Sau đây là ví dụ đơn giản về việc thể hiện các ký tự bằng ngôn ngữ lập Swift.

1
2
3
4
5
6
7
var sname:  Character = "S"
var uname:  Character = "u"
var rname:  Character = "r"
var ename:  Character = "e"
var ssname:  Character = "s"
var hname:  Character = "h"
print(sname,uname,rname,ename,ssname,hname)

Trong đoạn code trên mình đã khai báo sau biến character và gán giá trị ngay lúc khai báo, sau đó in lần lượt chúng ra màn hình. Kết quả thư được như sau:

S u r e s h

Trong trường hợp bạn cố tính thêm dữ liệu cho một biến nào đó thì sẽ nhận được thông báo lỗi từ XCode Editor.

2. Cộng hai character với nhau

Trong Swift bạn dễ dàng cộng hai biến kiểu character với nhau để tạo thành một chuỗi, nhưng nó không chấp nhận cộng nhiều hơn 3 biến character.

Trước tiên hãy xem ví dụ cộng hai character dưới đây.

1
2
3
4
let a: Character = "S"
let b: Character = "D"
let ab = a + b
print(ab)

Chạy lên bạn sẽ thu được kết quả sau:

DD

Tuy nhiên, hãy quay lại ví dụ ở phần 1, mình sẽ bổ sung một đoạn code cộng các biến character đó lại để gán vào biến result.

Như trong hình bạn thấy XCode Editor đã hiển thị lỗi ngay lập tức.

Ngoài ra, nếu bạn muốn nối thêm ký tự vào chuỗi thì có thể sử dụng thuộc tính append của chuỗi. Ví dụ:

1
2
3
4
var sname:  String = "Sures"
var uname:  Character = "h"
sname.append(uname)
print(sname)

3. Tách các ký tự trong chuỗi

Để tách các ký tự trong chuỗi bằng ngôn ngữ Swift thì ta sử dụng vòng lặp for. Tuy nhiên vì các bạn chưa học kiến thức này nên một là xem cho biết, hai là bỏ qua và sau này quay lại đọc.

Bạn đừng quá lo lắng, mình nghĩ với vốn tiếng Anh và kinh nghiệm của bạn sẽ dễ dàng hiểu được đoạn code dưới đây.

1
2
3
4
let name = "Suresh"
for i in name.characters {
    print(i)
}

Biến name chứa 6 ký tự, vì vậy đoạn code này sẽ in ra 6 lần như sau:

S
u
r
e
s
h

Trên là những kiến thức cơ bản về cách sử dụng kiểu dữ liệu character trong Swift, mình sẽ kết thúc bài này tại đây, hẹn gặp lại bạn ở bài tiếp theo. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này.

Theo: freetuts.net

 

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN

NẾU NỘI DUNG HỮU ÍCH HÃY XEM QUẢNG CÁO ĐỂ ỦNG HỘ

NẾU NỘI DUNG HỮU ÍCH HÃY XEM QUẢNG CÁO ĐỂ ỦNG HỘ

Được quan tâm nhiều nhất

  • Apple Watch Series 4 Teardown

  • Apple Watch Series 5 Teardown - Always on Display Explained

  • iPhone 11 Pro Max Teardown - Tiny Motherboard & BIG Battery!

  • Phim Ngắn Đột Kích - Phiên bản 10 năm trước

Bạn thấy bài viết này thế nào?
Thể hiện yêu thương tác giả ở đây nhé!

Thích bài viết

thích

Chia sẻ ngay!

phuongle

Thành viên từ: 10/12/2019

Điểm uy tín: 5,987

SMod: 1,289 hướng dẫn đã chia sẻ

Team

Lập Trình Thành viên của Lập Trình

1 Thành viên

1,289 bài viết

Thêm bình luận

Bình luận bằng tài khoản Facebook

After viewing your support content - Please click advertisement for Support & Donate us team! Đóng