Trong bài này ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về kiểu dữ liệu chuỗi trong Swift. Trong swift, chuỗi là một tập hợp các ký tự như “Welcome to Freetuts”, hoặc “Hello World“, các chuỗi được biểu thị bằng kiểu dữ liệu có tên là String.
Nói chung, trong swift, chúng ta sử dụng kiểu dữ liệu String để lưu trữ giá trị của chuỗi trong bộ nhớ máy tính, để thực hiện các thao tác dữ liệu trên chuỗi đã cho dựa trên yêu cầu của bài toán.
1. Khai báo kiểu String trong Swift
Trong Swift, ta có thể khai báo chuỗi bằng hai cách khác nhau. Thứ nhất là sử dụng “”
và thứ hai là String(“”)
, dùng cách nào thì tùy vào yêu cầu của bài toán.
Ví dụ dưới đây thể hiện hai cách trên:
1
2
3
|
var <name>: <Datatype> = "Your String" // hoặc var <name> = String( "Your String" ) |
Hãy xem ví dụ trên, mình đã sử dụng hai cách để xác định chuỗi, thứ nhất là một là chuỗi ký tự (“”) và thứ hai là đối tượng chuỗi String. Bây giờ chúng ta sẽ thấy ví dụ đơn giản về khai báo chuỗi trong lập trình swift bằng hay cách này.
1
2
3
4
5
6
7
|
// sử dụng nháy kép let str1: String = "Welcome to freetuts" print(str1) // Sử dụng đối tượng String let str2 = String( "Welcome to freetuts" ) print(str2) |
Sau đây là ví dụ đơn giản về khai báo chuỗi bằng cách sử dụng chuỗi ký tự và chuỗi ký tự trong ngôn ngữ lập trình swift.
Kết quả: giống nhau ở cả hai trường hợp.
Welcome to freetuts
2. Chuỗi rỗng trong Swift
Để gán một giá trị rỗng cho một biến có kiểu dữ liệu là String thì ta chỉ cần gán chuỗi rỗng cho nó. Có hai cách thực hiện như sau:
1
2
|
var str1: String = "" var str2 = String() |
Để kiểm tra một chuỗi có phải rỗng hai không thì ta chỉ cần sử dụng thuộc tính isEmpty được tích hợp sẵn trong string. Xem ví dụ dưới đây để biết cách sử dụng.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
|
// using string literal let str1: String = "" if str1.isEmpty { print( "str1 is empty" ) } else { print( "str1 is contains text" ) } // using String instance let str2 = String() if str2.isEmpty { print( "str2 is empty" ) } else { print( "str2 is contains text" ) } |
Vì bạn chưa học cấu trúc vòng lặp if nên nếu không hiểu thì có thể bỏ qua phần này và quay lại xem sau.
3. Nối chuỗi trong Swift
Để nối hai chuỗi với nhau trong Swift thì ta sử dụng toán tử cộng (+).
Ví dụ dưới đây cho thấy chuỗi str1 và str đã được gộp lại với nhau và gán vào result.
1
2
3
4
|
var str1 = "Welcome to " var str2 = "Freetuts" var result = str1 + str2 print(result) |
Kết quả: Welcome to Freetuts.
4. Nội suy chuỗi trong Swift
Nội suy chuỗi tức là bạn có thể gán một biến trong chuỗi, điều này dễ thấy nhất là trong ngôn ngữ lập trình PHP.
1
2
|
$bien = "Cuong" ; $ketqua = "Xin chao $bien" ; |
Tức là bạn sẽ nối chuỗi mà không cần sử dụng toán tử cộng.
Để làm được điều này thì ta sử dụng cú pháp sau:
1
|
(\var_name) |
Trong đó var_name là tên biến mà bạn muốn sử dụng.
Ví dụ: Hãy sử dụng nội suy chuỗi trong Swift.
1
2
3
|
let name = "Cuong" let strinter = "Hello My Name is \(name)!" print(strinter) |
Kết quả:
Hello My Name is Cuong
5. So sánh chuỗi trong Swift
Để so sánh hai chuỗi có bằng hay không thì ta sử dụng toán tử ==.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
let str1 = "Tutlane" let str2 = "tutlane" if str1 == str2 { print( "Both are Equal" ) } else { print( "Given strings are not equal" ) } |
Kết quả: Given strings are not equal
Như vậy là mình đã hướng dẫn xong cách sử dụng chuỗi String cơ bản trong Swift. Qua bài này chắc hẳn bạn đã có một chút yêu thích ngôn ngữ lập trình Swift rồi phải không nào? Hẹn gặp lai các bạn ở bài tiếp theo nhé.
Theo: freetuts.net