Kiểu dữ liệu (data type) là một tập hợp gồm các nhóm dữ liệu có cùng đặc tính, cách lưu trữ của dữ liệu và các phép toán xử lý trên trường dữ liệu đó; nhằm mục đích phân loại các dữ liệu. Việc tìm hiểu và sử dụng đúng các kiểu dữ liệu sẽ giúp bạn tối ưu hóa được vùng nhớ cũng như sẽ sử dụng được các hàm xử lý dữ liệu dành riêng cho mỗi kiểu dữ liệu. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các kiểu dữ liệu có trong C# nhé !
Các biến trong C# được phân ra làm ba kiểu:
- Kiểu giá trị (value type).
- Kiểu tham chiếu (reference type).
- Kiểu con trỏ (pointer type).
Bây giờ chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu về chúng nhé !
1. Kiểu giá trị – value type
Các biến thuộc kiểu này có thể được gán giá trị một cách trực tiếp, đây là kiểu dữ liệu được ngôn ngữ cung cấp. Nó kế thừa từ class System.ValueType
.
Một biến khi khai báo kiểu dữ liệu thì hệ thống sẽ cấp phát bộ nhớ, giá trị thì vùng nhớ của biến đó sẽ chứa giá trị của dữ liệu. Ví dụ như khi chúng ta khai báo một kiểu float
thì hệ thống sẽ cấp cho ta vùng nhớ có giá trị 4 bytes và được lưu trữ trên bộ nhớ Stack.
Bảng dưới đây liệt kê danh sách các kiểu dữ liệu có sẵn trong C#:
Kiểu số nguyên
Kiểu dữ liệu | Kích thước (bytes) | Ý nghĩa |
---|---|---|
byte | 1 | Số nguyên dương không dấu có giá trị
từ 0 đến 255 |
sbyte | 1 | Số nguyên có dấu có giá trị
từ -128 đến 127 |
short | 2 | Số nguyên có dấu có giá trị
từ -32,768 đến 32,767 |
ushort | 2 | Số nguyên không dấu có giá trị
từ 0 đến 65,535 |
int | 4 | Số nguyên có dấu có giá trị
từ -2,147,483,647 đến 2,147,483,647 |
uint | 4 | Số nguyên không dấu có giá trị
từ 0 đến 4,294,967,295 |
long | 8 | Số nguyên có dấu có giá trị
từ -9,223,370,036,854,775,808 đến 9,223,370,036,854,775,807 |
ulong | 8 | Số nguyên không dấu có giá trị
từ 0 đến 18,446,744,073,709,551,615 |
Kiểu ký tự
Kiểu dữ liệu | Kích thước (bytes) | Ý nghĩa |
---|---|---|
char | 2 | Chứa một ký tự Unicode |
Kiểu logic
Kiểu dữ liệu | Kích thước (bytes) | Ý nghĩa |
---|---|---|
bool | 1 | Chứa 1 trong 2 giá trị logic là true hoặc false |
Kiểu số thực
Kiểu dữ liệu | Kích thước (bytes) | Ý nghĩa |
---|---|---|
float | 4 | Kiểu số thực dấu chấm động có giá trị dao động
từ 3.4E – 38 đến 3.4E + 38, với 7 chữ số có nghĩa |
double | 8 | Kiểu số thực dấu chấm động có giá trị dao động
từ 1.7E – 308 đến 1.7E + 308, với 15, 16 chữ số có nghĩa |
decimal | 8 | Có độ chính xác đến 28 con số và giá trị thập phân, được dùng trong tính toán tài chính |
Từ khóa sizeof()
Trong trường hợp bạn quên giá trị của từng loại kiểu dữ liệu, bạn có thể sử dụng biểu thức sizeof<em>(type)</em>
để lấy kích cở chính xác của một biểu thức hoặc một biến nào đó. Giá trị trả về của sizeof()
là kích cỡ của đối tượng hoặc kiểu bằng giá trị byte.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
|
using System; using System.Collections.Generic; using System.Linq; using System.Text; namespace freetuts { class freetuts { static void Main( string [] args) { Console.WriteLine( "vi du ve khoa sizeof trong C#" ); Console.WriteLine( "++++++++++++++++++++++++++++++" ); Console.WriteLine( "Kich co kieu int la: {0}" , sizeof ( int )); Console.WriteLine( "Kich co kieu float la: {0}" , sizeof ( float )); Console.WriteLine( "Kich co kieu double la: {0}" , sizeof ( double )); Console.WriteLine( "Kich co kieu char la: {0}" , sizeof ( char )); Console.ReadKey(); } } } |
Khi thực thi chương trình trên, máy sẽ trả về kết quả:
2. Kiểu tham chiếu – reference type
Nếu biến khai báo kiểu dữ liệu tham chiếu thì vùng nhớ của nó không chứa dữ liệu thực sự được lưu trong một biến mà vùng nhớ của nó chỉ chứa địa chỉ của đối tượng dữ liệu. Hay chúng tham chiếu đến vị trí nào đó trong bộ nhớ tùy theo địa chỉ đã được lưu. Giả sử dữ liệu trong vùng nhớ thay đổi bởi một biến nào đó, thì các dữ liệu của biến khác cũng thay đổi tự động giá trị của mình.
Ta có một số kiểu dữ liệu thuộc kiểu tham chiếu có sẵn trong C# như: object, dynamic, string… Và tất cả các kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa đều là kiểu dữ liệu tham chiếu.
Kiểu object
Đây là kiểu dữ liệu cơ bản nhất của tất cả các kiểu dữ liệu trong .NET. Mọi kiểu dữ liệu đều được kế thừa từ System.Object
nên kiểu object có thể gán mọi giá trị của các kiểu dữ liệu khác như kiểu tham chiếu, kiểu giá trị hoặc kiểu do người dùng tự định nghĩa,… Tuy nhiên trước khi gán giá trị nó cần được chuyển kiểu.
1
2
3
|
object obj; obj = 123; // chúng ta đã chuyển kiểu dữ liệu object sang kiểu giá trị. |
Kiểu dynamic
Đây là một kiểu dữ liệu mới được đưa vào trong C# 4.0. Ta có lưu mọi kiểu giá trị trong biến kiểu dynamic
. Đối tượng thuộc kiểu này sẽ không xác định được kiểu dữ liệu cho đến khi chương trình được thực thi.
Ta khai báo kiểu dynamic
như khai báo biến bình thường:
1
2
3
|
dynamic <tên biến>; //hoặc dynamic <tên biến> = <giá trị>; |
Kiểu string
Đây là một kiểu dữ liệu cho phép gán chuỗi vào biến. Nó được kế thừa từ kiểu object, có hai cách gán giá trị sau:
1
2
3
4
5
|
string str = "freetuts.net" ; //hoặc có thể dùng cách dưới đây, với cách này thì bạn có thể dữ nguyên chuỗi truyền vào //kể cả chuỗi có nhiều dòng. string str = @"freetuts.net hoc lap trinh mien phi va chat luong" ; |
Ngoài ra còn có các kiểu dữ liệu tham chiếu do người dùng tự định nghĩa như class
, interface
hoặc delegate
mà chúng ta sẽ tìm hiểu sau.
3. Kiểu con trỏ – pointer type.
Biến kiểu con trỏ lưu địa chỉ bộ nhớ của kiểu khác. Con trỏ trong C# có cùng khả năng như con trỏ trong C hoặc C++. Cú pháp để khai báo biến kiểu con trỏ là: type*identifier
.
1
2
|
char *abc; int *xyz; |
4. Kết luận
Qua bài này mình đã giúp các bạn biết về một số kiểu dữ liệu cơ bản trong C#.Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này.
Theo:freetuts.net