Câu lệnh CREATE TABLE
trong SQLite
được sử dụng để tạo mới một bảng trong bất kỳ cơ sở dữ liệu nào. Tạo một bảng cơ bản liên quan đến việc đặt tên bảng và xác định các cột và loại dữ liệu của từng cột.
1. Cú pháp lệnh Create Table
Sau đây là cú pháp cơ bản của câu lệnh CREATE TABLE
.
1
2
3
4
5
6
7
|
CREATE TABLE database_name.table_name( column1 datatype PRIMARY KEY (one or more columns), column2 datatype, column3 datatype, ..... columnN datatype ); |
CREATE TABLE
là từ khóa báo cho hệ thống cơ sở dữ liệu để tạo mới một bảng. Tên hoặc định danh duy nhất cho bảng theo sau câu lệnh CREATE TABLE. Bạn có thể chỉ định tùy ý tên cơ sở dữ liệu (database_name) cùng với tên bảng (table_name).
2. Ví dụ lệnh Create Table
Sau đây là một ví dụ tạo bảng COMPANY
với ID
là khóa chính và KHÔNG NULL là các ràng buộc cho thấy các trường này không thể là NULL khi tạo bản ghi trong bảng này.
1
2
3
4
5
6
7
|
sqlite> CREATE TABLE COMPANY( ID INT PRIMARY KEY NOT NULL , NAME TEXT NOT NULL , AGE INT NOT NULL , ADDRESS CHAR (50), SALARY REAL ); |
Chúng ta tạo thêm một bảng nữa, nó sẽ được sử dụng trong các bài tiếp theo.
1
2
3
4
5
|
sqlite> CREATE TABLE DEPARTMENT( ID INT PRIMARY KEY NOT NULL , DEPT CHAR (50) NOT NULL , EMP_ID INT NOT NULL ); |
Các bạn có thể xác minh xem bảng của mình đã được tạo thành công hay chưa bằng lệnh .tables
, lệnh này sẽ được sử dụng để liệt kê tất cả các bảng trong attached database.
1
2
|
sqlite>.tables COMPANY DEPARTMENT |
Ở đây, các bạn sẽ thấy bảng COMPANY
xuất hiện hai lần bởi vì nó hiển thị bảng COMPANY
cho main database và bảng test.COMPANY
cho test alias đã được tạo cho testDB.db của các bạn. Các bạn có thể lấy thông tin đầy đủ về một bảng bằng cách sử dụng lệnh .schema
như sau:
1
2
3
4
5
6
7
8
|
sqlite>. schema COMPANY CREATE TABLE COMPANY( ID INT PRIMARY KEY NOT NULL , NAME TEXT NOT NULL , AGE INT NOT NULL , ADDRESS CHAR (50), SALARY REAL ); |
——————-#####——————-
Loạt bài SQLite được biên dịch từ TutorialsPoint.
Nguồn:https://freetuts.net