1. Tổng quát

Thư viện toán học Math là thư viện cung cấp các phương thức có sẵn để giải quyết các vấn đề về số học. Các phương thức này phần lớn trả về giá trị kiểu double. Bảng dưới đây sẽ liệt kê tên và công dụng của các phương thức có trong thư viện này.

Tên phương thức Công dụng
PI Trả về giá trị PI.
abs(a) Trả về giá trị tuyệt đối của số a.
max(a,b) Trả về giá trị lớn nhất giữa 2 số a và b.
min(a,b) Trả về giá trị nhỏ nhất giữa 2 số a và b.
sqrt(a) Trả về căn bậc 2 của số a.
pow(x,y) Tính lũy thừa xy.
sin(radian) Tính sin, với radian = Math.PI * góc / 180.
cos(radian) Tính cos.
tan(radian) Tính tan.

Để sử dụng các phương thức trên, chúng ta sẽ thực hiện theo cú pháp sau:

Cú pháp
Math.[Tên_phương_thức];

Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại phương thức này.

2. Các phương thức của Math

Math.PI

Math.PI là phương thức trả về giá trị số PI.

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	System.out.println(Math.PI);	// 3.141592653589793
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

Math.abs(a)

Math.abs(a) là phương thức trả về giá trị tuyệt đối của số a. Số a này có thể có kiểu dữ liệu là intdoublefloat hoặc long.

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	float floatNumber = Math.abs(-11.03f);
	System.out.println("|-11.03| = " + floatNumber);
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

Math.max(a,b)

Math.max(a,b) là phương thức trả về giá trị lớn nhất giữa 2 số a và b.

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	int firstNumber, secondNumber;
	Scanner scanner = new Scanner(System.in);
	
	System.out.print("Nhập vào số thứ nhất: ");
	firstNumber = scanner.nextInt();
	System.out.print("Nhập vào số thứ hai: ");
	secondNumber = scanner.nextInt();
		
	// tìm số lớn nhất giữa 2 số firstNumber và secondNumber
	// sử dụng phương thức Math.max()
	int maxNumber = Math.max(firstNumber, secondNumber);
	System.out.println("Số lớn nhất trong 2 số " + firstNumber + " và " + secondNumber +
		" là " + maxNumber);
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

Math.min(a,b)

Math.min(a,b) là phương thức trả về giá trị nhỏ nhất giữa 2 số a và b.

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	double firstNumber, secondNumber;
	Scanner scanner = new Scanner(System.in);
		
	System.out.print("Nhập vào số thứ nhất: ");
	firstNumber = scanner.nextDouble();
	System.out.print("Nhập vào số thứ hai: ");
	secondNumber = scanner.nextDouble();
		
	// tìm số nhỏ nhất giữa 2 số firstNumber và secondNumber
	// sử dụng phương thức Math.min()
	double minNumber = Math.min(firstNumber, secondNumber);
	System.out.println("Số nhỏ nhất trong 2 số " + firstNumber + " và " + secondNumber +
		" là " + minNumber);
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

Math.sqrt(a)

Math.sqrt(double a) là phương thức trả về căn bậc 2 của số a. Kết quả của phương thức này sẽ trả về số căn bậc hai của số a có kiểu double.

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	double number = 26;
	double canBacHai = Math.sqrt(number);
	System.out.println("Căn bậc hai của " + number + " = " + canBacHai);
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

Math.pow(x,y)

Math.pow(x,y) là phương thức dùng để tính tính lũy thừa x(x là cơ số và y là số mũ).

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	double x = 2, y = 3, z;
	z = Math.pow(x, y);
	System.out.println(x + "^" + y + " = " + z);
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

Math.sin(radian)

Math.sin(double radian) là phương thức dùng để tính sin, với số radian = Math.PI * góc / 180.

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	System.out.println("Ví dụ tính sin góc 90 độ.");
	int goc = 90;

	// đưa 1 góc về radian
	double radian = Math.PI * goc / 180;
	System.out.println("sin(" + goc +") = " + Math.sin(radian));
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

Math.cos(radian)

Math.cos(double radian) là phương thức dùng để tính cos, với số radian = Math.PI * góc / 180.

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	System.out.println("Ví dụ tính cos góc 45 độ.");
	int goc = 45;

	// đưa 1 góc về radian
	double radian = Math.PI * goc / 180;
	System.out.println("cos(" + goc +") = " + Math.cos(radian));
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

Math.tan(radian)

Math.tan(double radian) là phương thức dùng để tính tan, với số radian = Math.PI * góc / 180.

Ví dụ
public static void main(String[] args) {
	System.out.println("Ví dụ tính tan góc 45 độ.");
	int goc = 45;
		
	// đưa 1 góc về radian
	double radian = Math.PI * goc / 180;
	System.out.println("tan(" + goc +") = " + Math.tan(radian));
		
	// ngoài ra chúng ta có thể tính tan = sin/cos
	double tan = Math.sin(radian) / Math.cos(radian);
	System.out.println("tan(" + goc +") = " + tan);
}

Kết quả sau khi biên dịch chương trình:

3. Lời kết

Trong bài này, tôi đã hướng dẫn các bạn tìm hiểu về thư viện toán học Math trong Java và tôi cũng đã đưa ra một số ví dụ minh họa các phương thức của thư viện này. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết này.

Theo: freetuts.net

 

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN

NẾU NỘI DUNG HỮU ÍCH HÃY XEM QUẢNG CÁO ĐỂ ỦNG HỘ

NẾU NỘI DUNG HỮU ÍCH HÃY XEM QUẢNG CÁO ĐỂ ỦNG HỘ

Được quan tâm nhiều nhất

  • iPhone 11 Pro Max Teardown - Tiny Motherboard & BIG Battery!

  • Phim Ngắn Đột Kích - Phiên bản 10 năm trước

  • Apple Watch Series 4 Teardown

  • Apple Watch Series 5 Teardown - Always on Display Explained

Bạn thấy bài viết này thế nào?
Thể hiện yêu thương tác giả ở đây nhé!

Thích bài viết

thích

Chia sẻ ngay!

phuongle

Thành viên từ: 10/12/2019

Điểm uy tín: 5,987

SMod: 1,289 hướng dẫn đã chia sẻ

Team

Lập Trình Thành viên của Lập Trình

1 Thành viên

1,289 bài viết

Thêm bình luận

Bình luận bằng tài khoản Facebook

After viewing your support content - Please click advertisement for Support & Donate us team! Đóng