Trong bài này, mình sẽ hướng dẫn các bạn viết chương trình “Hello, World” và phân tích nó để hiểu về cú pháp của một chương trình C# nhé. Chương trình này là một chương trình đơn giản nhất ở mọi ngôn ngữ lập trình, nó in ra màn hình dòng thông báo “Hello world!”. Trong bài sẽ có sử dụng lệnh xuất ra màn hình Console.WriteLine();
1. Viết chương trình Hello world
Đầu tiên, bạn cần khởi chạy visual C# 2010 Express rồi sau đó chọn File -> New Project… rồi làm như hình dưới:
Sau khi đã tạo xong thì nhập đoạn code sau vào:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
|
using System; using System.Collections.Generic; using System.Linq; using System.Text; namespace ConsoleApplication1 { class Program { static void Main( string [] args) { // in ra màng hình dòng lệnh Hello world! Console.Write( "Hello world!" ); Console.ReadLine(); } } } |
Chương trình sẽ thực thi biên dịch và cho ra kết quả
Trên đây là cấu trúc cơ bản của một chương trình C# trên nền Console. Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu từng thành phần của chương trình trên nhé.
2. Các thành phần cơ bản của chương trình.
Mình sẽ giải thích sơ bộ về chương trình như sau.
using
Dùng để chỉ khai báo thư viện nào sẽ sử dụng trong chương trình (thư viện là tập hợp các phương thức, kiểu dữ liệu có sẵn nào đó được tạo ra nhằm hỗ trợ cho việc lập trình nhanh chóng và hiệu quả hơn).
Ví dụ khi bạn muốn viết chương trình game thì phải sử dụng thư viện đồ họa có sẵn, như vậy việc lập trình sẽ nhanh chóng và dễ dàng hơn tự viết rất nhiều.
Cú pháp để khai báo thư viện như sau: using <tên thư viện>;
.
namespace
Namespace
dùng để báo cho trình biên dịch biết rằng các thành phần nằm bên trong khối { }
ngay dưới namespace
thuộc về namespace
đó, điều này sẽ giúp ta tránh được những xung đột về code. Chúng ta sẽ tìm hiểu nó kỹ hơn ở một bài khác.
Cú pháp của một namespace
1
2
3
4
5
|
namespace <tên namespace > { // các thành phần bên trong name space bao gồm các class,enum // delegate hoặc các namespace con } |
class
Cũng tương tự như namespace
, class
báo cho trình biên dịch biết rằng những thành phần trong khối { }
ngay sau tên class thì thuộc vào chính class
đó. Chi tiết về class
sẽ được trình bày trong các bài sau nhé
Cú pháp một class:class <tên class> { }
Hàm (phương thức) main
Đây là hàm được tạo sẵn khi tạo project với cấu trúc như sau:
1
|
static void Main(String[] args ) { } |
Đây là hàm chính của toàn chương trình. Mỗi khi trình biên dịch dịch chương trình sẽ đi vào hàm Main
đầu tiên để bắt đầu chương trình. Từ đây chúng ta sẽ viết code bên trong khối { }
của hàm Main.
comment
Trong lập trình, ngoài viết những đoạn mã trong sáng, sạch sẽ, bạn cũng cần nên đưa ra các chú thích để:
- Thứ nhất: Đôi khi bạn sau 1 tháng 2 tháng hay một tuần thôi, khi đọc lại code của mình đã viết thì bạn lại không hiểu nó viết ra để làm gì, vì vậy chú thích chức năng cho đoạn code của bạn là thực sự cần thiết.
- Thứ hai: Bạn muốn đóng một đoạn code để sau này có thể sử dụng lại.
Có 3 cách để comment trong Visual C#:
Cách 1: Sử dụng ký tự // nội dung comment
Bất kỳ dòng code nào nằm sau ký tự // đều không được biên dịch, nhưng chỉ có tác dụng trên một dòng.
1
|
// Đây là comment một dòng |
Cách 2: Sử dụng kí tự /* nội dung comment */
Bất kỳ đoạn code nào nằm trong /* */ đều không đươch biên dịch, nó có tác dụng trên nhiều dòng.
1
2
|
/* Đây là đoạn code chú thích nhiều dòng */ |
Cách 3: Sử dụng ký tự ///
Hai kiểu chú thích trên có thể đặt mọi nơi trong mã nguồn của bạn. Và kiểu chú thích thứ ba này có đôi chút khác biệt, nó bắt đầu bởi ///
và nó thường được dùng để ghi chú giải, chú thích cho một phương thức hoặc lớp.
Sau khi bạn viết phương thức hoặc lớp, đặt con trỏ chuột lên trước một dòng và gõ ///
Visual C# sẽ tự động generate cho bạn.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
|
namespace ConsoleApplication /// <summary> /// nội dung chú thích tại đây ! /// </summary> { class Program { static void Main( string [] args) { // viết code tại đây } } } |
Dấu chấm phẩy (;)
Mỗi khi kết thúc một dòng lệnh chúng ta phải viết thêm một dấu <strong>;</strong>
ngay sau dòng code để báo cho trình biên dịch biết rằng chúng ta đã kết thúc dòng lệnh hiện tại.
Chúng ta có thể viết các dòng lệnh trên một hàng, nhưng các bạn không nên viết như vậy vì code sẽ rất khó rõ ràng cộng với đó là việc fix bug rất khó khăn. Vậy nên khi viết code chúng ta phải:
- Mỗi dòng code là một hàng.
- Các đoạn code con thì để trong khối lệnh
{ }
.
Ngoài ra bạn cũng cần nên lưu ý một số điểm như:
- C# có phân biệt kiểu chữ
- Sự thực thi chương trình bắt đầu tại phương thức Main.
- Tên file trong C# có thể khác tên lớp nếu bạn muốn.
3. Biên dịch và thực thi chương trình.
Đầu tiên, bạn cần khởi chạy visual C# 2010 Express rồi sau đó chọn File -> New Project…
Sau đó các bạn làm như hình dưới:
Sau khi thực thi chương trình thì sẽ xuất hiện một cửa sổ Command Prompt chứa dòng “Hello World“. Bạn cần chú ý hai lệnh sau:
- Đoạn code
Console.Writeline("Hello World")
sẽ in ra chuỗi Hello World trên màn hình console. - Đoạn
Console.RealKey()
sẽ dừng màn hình lại để chúng ta xem kết quả, nếu không có lệnh này thì chương trình sẽ chạy nhanh và kết thúc nên chúng ta không thể xem kết quả được.
4. Kết luận.
Trong bài này mình đã giúp các bạn nắm được cấu trúc một chương trình C# cơ bản, hiểu hơn về một số từ khóa xuất hiện trong chương trình và chúng ta đã viết được một chương trình Hello world chạy thử rồi đúng không nào.
Theo:freetuts.net