1. Hàm toán học (Math Function) trong C++

Trong C++ cung cấp một số hàm toán học cơ bản và chúng ta phải include <math.h> thì mới có thể sử dụng các hàm toán học được.

Trong C++ có hổ trợ các loại toán học sau:

  • Trignometric functions
  • Hyperbolic functions
  • Exponential functions
  • Floating point manipulation functions
  • Maximum,Minimum and Difference functions
  • Power functions
  • Nearest integer operations
  • Other functions
  • Macro functions
  • Comparison macro functions
  • Error and gamma functions

Trong bài học hôm nay chúng ta chỉ tìm hiểu một trong số các loại trên thôi nhé.

Trignometric functions

Hàm Mô tả
cos(x) Dùng để tính cosin của x. Giá trị trả về trong phạm vi [-1, 1]
sin(x) Dùng để tính sin của x. Giá trị trả về trong phạm vi [-1, 1]
tan(x) Dùng để tính tan của x.
acos(x) Dùng để tìm cosin nghịch đảo (acos(x) = cos-1x) của x. Giá trị trả về trong phạm vi (0,∏) nếu -1≤x≤1, không phải một số (nan) nếu x<-1 hoặc x>1
asin(x) Dùng để tìm sin nghịch đảo (asin(x) = sin-1x) của x.  Giá trị trả về là -∏/2,∏/2 nếu -1≤x≤1, không phải là số (nan) nếu x<-1 hoặc x>1
atan(x) Dùng để tìm tan nghịch đảo (atan(x) = tan-1x) của x. Giá trị trả về trong phạm vi [-∏/2, ∏/2]
atan2(x,y) Dùng để tìm tan nghịch đảo của tọa độ x và y.

Ví dụ

Chúng ta cùng xem ví dụ đơn giản sau đây có sử dụng các hàm toán học như asin, sin, cos, tan, …

Ví dụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
#include <iostream> 
#include<math.h> 
using namespace std; 
int main() 
    double goc = 60; 
    double d = goc*3.14/180;
    cout << "cosin =  " << cos(d) << endl;
    cout << "sin =  " << sin(d) << endl;
    cout << "tan =  " << tan(d) << endl;
    cout << "cosin nghich dao =  " << acos(d) << endl;
    cout << "sin nghich dao =  " << asin(d) << endl;
    cout << "tan nghich dao =  " << atan(d) << endl;
    
    return 0; 
}

Và kết quả sau khi thực thi chương trình trên:

Hyperbolic functions

Hàm Mô tả
cosh(x) Dùng để tính cos hyperbolic của x.
sinh(x) Dùng để tính sin hyperbolic của x.
tanh(x) Dùng để tính tang hyperbolic của x.
acosh(x) Dùng để tìm nghịch đảo cos hyperbolic của x.
asinh(x) Dùng để tìm nghịch đảo sin hyperbolic của x.
atanh(x) Dùng để tìm nghịch đảo tang hyperbolic của x.

Ví dụ

Chúng ta cùng xem xét một ví dụ đơn giản có sử dụng hyperbolic functions trong C++ như sau:

Ví dụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
#include <iostream> 
#include<math.h> 
using namespace std; 
int main() 
    double x = 45; 
    double d = x*3.14/180;
    cout << "cos hyperbolic =  " << cosh(d) << endl;
    cout << "sin hyperbolic =  " << sinh(d) << endl;
    cout << "tang hyperbolic =  " << tanh(d) << endl;
    cout << "nghịch dao cos hyperbolic =  " << acosh(d) << endl;
    cout << "nghich dao sin hyperbolic =  " << asinh(d) << endl;
    cout << "nghich dao tang hyperbolic =  " << atanh(d) << endl;
    
    return 0; 
}

Và kết quả sau khi thực thi chương trình trên như sau:

Nearest integer operations

Hàm Mô tả
ceil(x) Dùng để làm tròn lên giá trị của x.
floor(x) Dùng để làm tròn xuống giá trị của x.
round(x) Dùng để làm tròn giá trị của x.
lround(x) Dùng để làm tròn giá trị của x và chuyển thành số nguyên long.
llround(x) Dùng để làm tròn giá trị của x và chuyển thành số nguyên long long.
fmod(n,d) Dùng để lấy phần dư của phép chia n cho d
trunc(x) Dùng để làm tròn xuống không chữ số thập phân
rint(x) Dùng để làm tròn giá trị của x bằng rounding mode
lrint(x) Dùng để làm trong giá trị của x bằng roungding mode và chuyển đổi thành số nguyên long.
llrint(x) Dùng để làm tròn giá trị x và chuyển thành số nguyên long long
nearbyint(x) Dùng để làm tròn giá trị x thành giá trị tích phân gần đó
remainder(n,d) Dùng để tính phần còn lại của n/d.
remquo() Dùng để tính toán phần còn lại và thương.

Ví dụ

Chúng ta cùng xem xét một ví dụ đơn giản có sử dụng nearest integer operations trong C++ như sau:

Ví dụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
#include <iostream> 
#include<math.h> 
using namespace std; 
int main() 
    double x = 9.8;
    double y = 3;
    cout << "ceil(" << x << "): " << ceil(x) << endl;
    cout << "floor(" << x << "): " << floor(x) << endl;
    cout << "round(" << x << "): " << round(x) << endl;
    cout << "lround(" << x << "): " << lround(x) << endl;
    cout << "llround(" << x << "): " << llround(x) << endl;
    cout << "fmod(" << x << "," << y << "): " << fmod(x,y) << endl;
    cout << "trunc(" << x << "): " << trunc(x) << endl;
    cout << "rint(" << x << "): " << rint(x) << endl;
    cout << "lrint(" << x << "): " << lrint(x) << endl;
    cout << "llrint(" << x << "): " << llrint(x) << endl;
    return 0; 
}

Và kết quả sau khi thực thi chương trình trên như sau:

Other functions

Hàm Mô tả
fabs(x) Dùng để tính giá trị tuyệt đối của x.
abs(x) Dùng để tính giá trị tuyệt đối của x.
fma(x,y,z) Dùng để tính biểu thức x * y + z.

Ví dụ

Chúng ta cùng xem xét một ví dụ đơn giản có sử dụng fabs, abs và fma trong C++ như sau:

Ví dụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
#include <iostream> 
#include<math.h> 
using namespace std; 
int main() 
    double x = -5.6;
    double y = 2;
    double z = 3;
    cout << "fabs(" << x << "): " << fabs(x) << endl;
    cout << "abs(" << x << "): " << abs(x) << endl;
    cout << "fma("<< x << "," << y << "," << z << "): " << fma(x,y,z) << endl;
    
    return 0; 
}

Và kết quả sau khi thực thi chương trình trên như sau:

Macro functions

Hàm Mô tả
fpclassify(x) Dùng để trả về giá trị của loại khớp với một trong các hằng số macro.
isfinite(x) Dùng để kiểm tra xem x có hữu hạn hay không.
isinf(x) Dùng để kiểm tra xem x là vô hạn hay không.
isnan(x) Dùng để kiểm tra xem x có phải là nan hay không.
isnormal(x) Dùng để kiểm tra xem x có bình thường hay không.
signbit(x) Dùng để kiểm tra xem dấu của x có âm hay không.

Ví dụ

Chúng ta cùng xem xét một ví dụ có sử dụng macro functions trong C++ như sau:

Ví dụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
#include <iostream> 
#include<math.h> 
using namespace std; 
int main() 
    double x = 4.0/0.0; 
    switch(fpclassify(x)) 
    
        case FP_INFINITE: 
            cout << "4.0/0.0 la FP_INFINITE" << endl;   
            break
        case FP_NAN: 
            cout << "4.0/0.0 la FP_NAN" << endl; 
            break
        case FP_ZERO: 
            cout << "4.0/0.0 la FP_ZERO" << endl; 
            break
        case FP_SUBNORMAL: 
            cout << "4.0/0.0 la FP_SUBNORMAL" << endl; 
            break
        case FP_NORMAL: 
            cout << "4.0/0.0 FP_NORMAL"
            break
        default
            cout << "4.0/0.0 khong phai la so"
    
    
    x = 5;
    cout << "isfinite(" << x << "): " << isfinite(x) << endl;
    cout << "isinf(" << x << "): " << isinf(x) << endl;
    cout << "isnan(" << x << "): " << isnan(x) << endl;
    cout << "isnormal(" << x << "): " << isnormal(x) << endl;
    cout << "signbit(" << x << "): " << signbit(x) << endl;
    
    return 0; 
}

Và kết quả sau khi thực thi chương trình trên như sau:

Comparison macro functions

Hàm Mô tả
isgreater(x,y) Dùng để xác định xem x có lớn hơn y hay không.
isgreaterequal(x,y) Dùng để xác định xem x có lớn hơn hoặc bằng y hay không.
less(x,y) Dùng để xác định xem x có nhỏ hơn y hay không.
islessequal(x,y) Dùng để xác định xem x nhỏ hơn hoặc bằng y.
islessgreater(x,y) Dùng để xác định xem x nhỏ hơn hay lớn hơn y hay không.
isunordered(x,y) Dùng để kiểm tra xem x có thể được so sánh một cách có ý nghĩa hay không.

Ví dụ

Chúng ta cùng xem xét một ví dụ đơn giản có sử dụng comparison macro functions trong C++ như sau:

Ví dụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
#include <iostream> 
#include<math.h> 
using namespace std; 
int main() 
    float x;
    float y;
    x = 3;
    y = 4;
    cout << "isgreater(x,y): " << isgreater(x,y) << endl;
    cout << "isgreaterequal(x,y): " << isgreaterequal(x,y) << endl;
    cout << "isless(x,y): " << isless(x,y) << endl;
    cout << "islessequal(x,y): " << islessequal(x,y) << endl;
    cout << "islessgreater(x,y): " << islessgreater(x,y) << endl;
    cout << "isunordered(x,y): " << isunordered(x,y) << endl;
    
    return 0; 
}

Và kết quả sau khi thực thi chương trình trên như sau:

Error and gamma functions

Hàm Mô tả
erf(x) Dùng để tính giá trị hàm lỗi của x.
erfc(x) Dùng để tính giá trị hàm lỗi bổ sung của x.
tgamma(x) Dùng để tính giá trị hàm gamma của x.
lgamma(x) Dùng để tính toán logarit của hàm gamma của x.

Ví dụ

Chúng ta cùng xem một ví dụ đơn giản có sử dụng error and gamma functions trong C++ như sau:

Ví dụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
#include <iostream> 
#include<math.h> 
using namespace std; 
int main() 
    double x;
    x = 1;
    cout << "erf(x) =  " << erf(x/0) << endl; javascript:void(0)
    x = -1;
    cout << "erfc(x) = " << erfc(x/0) << endl;
    x = 0;
    cout << "tgamma(x) = " << tgamma(x) << endl;
    x = 2;
    cout << "lgamma(x) = " << lgamma(x) << endl;
    return 0; 
}

Và kết quả sau khi thực thi chương trình trên như sau:

2. Kết luận

Như vậy chúng ta đã tìm hiểu xong về các hàm tính toán (Math Functions) có sẳn trong C++. Bài này rất là dài và có rất nhiều hàm chúng ta không thể nào nhớ hết nổi.

Vì vậy trong bài này các bạn chỉ cần nhớ include<math.h> để sử dụng các hàm tính toán trong C++.

Nguồn: https://freetuts.net

 

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN

NẾU NỘI DUNG HỮU ÍCH HÃY XEM QUẢNG CÁO ĐỂ ỦNG HỘ

NẾU NỘI DUNG HỮU ÍCH HÃY XEM QUẢNG CÁO ĐỂ ỦNG HỘ

Được quan tâm nhiều nhất

  • Phim Ngắn Đột Kích - Phiên bản 10 năm trước

  • iPhone 11 Pro Max Teardown - Tiny Motherboard & BIG Battery!

  • Apple Watch Series 5 Teardown - Always on Display Explained

  • Apple Watch Series 4 Teardown

Bạn thấy bài viết này thế nào?
Thể hiện yêu thương tác giả ở đây nhé!

Thích bài viết

thích

Chia sẻ ngay!

phuongle

Thành viên từ: 10/12/2019

Điểm uy tín: 5,987

SMod: 1,289 hướng dẫn đã chia sẻ

Team

Lập Trình Thành viên của Lập Trình

1 Thành viên

1,289 bài viết

Thêm bình luận

Bình luận bằng tài khoản Facebook

After viewing your support content - Please click advertisement for Support & Donate us team! Đóng