I. TOÁN TỬ GÁN TRONG PASCAL
Toán tử gán rất đặc biệt, vì bạn được thực hành mà chưa được giới thiệu. Toán tử gán dùng để gán dữ liệu cho biến, cú pháp của nó là:
1
|
ten_bien := gia_tri |
Ví dụ: Gián giá trị cho biến age là 20.
age := 20;
II. TOÁN TỬ TOÁN HỌC TRONG PASCAL
Có tổng cộng 5 loại toán tử toán học đó là: cộng, trừ, nhân, chia và chia lấy dư. Xem bảng dưới đây để hiểu rõ hơn.
Operator | Description | Example |
---|---|---|
+ | Cộng | 10 + 2 = 12 |
– | Trừ | 10 – 2 = 8 |
* | Nhân | 10 * 2 = 20 |
/ | Chia | 10 / 2 = 5 |
mod | Chia lấy dư | 10 mod 3 = 1 |
Bạn có thể thực hiện trên các biến thay vì là các con số cụ thể như trên. Xem ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
|
program OperatorInPascal; var a : integer ; b : integer ; begin a := 20 ; b := 10 ; writeln ( 'Phep cong: ' , a + b); writeln ( 'Phep tru: ' , a - b); writeln ( 'Phep nhan: ' , a * b); writeln ( 'Phep chia: ' , a / b); readln; end . |
III. TOÁN TỬ QUAN HỆ TRONG PASCAL
Toán tử quan hệ là những toán tử dùng để diễn tả mối quan hệ giữa vế trái và vế phải. Chúng ta có tổng cộng 6 loại toán tử quan hệ thường gặp nhất sau đây:
Giả sử A = 10 và B = 20;
Operator | Description | Example |
---|---|---|
= | Kiểm tra hai vế có bằng nhau không | (A = B) => FALSE. |
<> | Kiểm tra hai vế có khác nhau không | (A <> B) => TRUE. |
> | Kiểm tra vế phải có lớn hơn vế trái không | (A > B) => FALSE. |
< | Kiểm tra vế phải có bé hơn vế trái không | (A < B) TRUE. |
>= | Kiểm tra vế phải có lớn hơn hoặc bằng vế phải không | (A >= B) FALSE. |
<= | Kiểm tra vế phải có bé hơn hoặc bằng vế trái không | (A <= B) TRUE. |
Toán tử quan hệ thường được sử dụng trong các câu điều kiện, vòng lặp. Những kiến thức này chúng ta sẽ được học ở những bài tiếp theo.
IV. TOÁN TỬ BOOLEAN
Toán tử boolean là những toán tử trả về kết quả nhị phân TRUE hoặc FALSE dựa vào giá trị của hai vế. Giả sử A là vế trái và có giá trị TRUE, B là vế phải và có giá trị FALSE, lúc này kết quả thể hiện như bảng sau
Operator | Description | Example |
---|---|---|
and | Trả về TRUE nếu vế trái và vế phải đều TRUE, ngược lại trả về FALSE | (A and B) => false. |
and then | Tương tự như and, có điều nếu vế trái đã FALSE rồi thì nó sẽ không cần phải kiểm tra vế phải nữa | (A and then B) => false. |
or | Trả về TRUE nếu ít nhất một trong hai vế trái hoặc phải có giá trị TRUE, ngược lại cả hai vế đều FALSE thì trả về FALSE | (A or B) => true. |
or else | Nó tương tự như OR, có điều nếu vế trái TRUE rồi thì nó sẽ không cần phải kiểm tra vế phải | (A or else B) => true. |
not | Dùng để đảo ngược giá trị của toán hạng. Nghĩa là nếu A đang TRUE thì nó sẽ bị đảo thành FALSE, và ngược lại. | not (A and B) => true |
Trên là tổng hợp những toán tử thường được sử dụng nhất trong Pascal. Vẫn còn rất nhiều loại toán hạng khác nhưng mình sẽ không liệt kê.
Chúng ta sẽ thực hành nhiều hơn ở những bài sau, bởi vì có quá nhiều kiến thức chưa học nên chưa thể đưa ra toàn bộ các trường hợp.
Nguồn: https://freetuts.net