Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu hai lệnh dùng để đọc dữ liệu, đó là lệnh read và readln. Thường đi kèm với hai lệnh này sẽ là những lệnh xử lý file như ghi file (rewrite, assign), đóng file (close), … Tuy nhiên, vì chúng ta đang học phần căn bản nên mình sẽ viết về những bài này ở một chuyên mục khác.
I. Lệnh read trong Pascal
Lệnh read dùng để đọc dữ liệu được nhập từ bàn phím. Cú pháp như sau:
1
|
read (Variable_List); |
Trong đó Variable_List
là danh sách các tham số sẽ được gán dữ liệu từ bán phím nhập vào.
Ví dụ: Viết chương trình nhập tên của bạn.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
|
program OutputInPascal; var name : string ; begin write ( 'Nhap ten cua ban: ' ); readln(name); writeln ( 'Ten cua ban la: ' , name); readln; end . |
Chạy chương trình sẽ cho kết quả như sau:
II. Lệnh readln trong Pascal
Lệnh readln có công dụng tương tự như lệnh read, chỉ có điều khác biệt duy nhất là lệnh readln sẽ di chuyển con trỏ tới dòng tiếp theo thay vì kết thúc chương trình. Vì vậy ta nên sử dụng lệnh readln để học pascal.
Ví dụ: Viết chương trình in ra thông tin cá nhân của bạn.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
|
program OutputInPascal; var name : string ; domain : string ; age : integer ; begin write ( 'Nhap ten cua ban: ' ); read(name); write ( 'Nhap website cua ban: ' ); read(domain); write ( 'Nhap tuoi cua ban: ' ); read(age); writeln ( 'Ten cua ban la: ' , name); writeln ( 'Website cua ban la: ' , domain); writeln ( 'Tuoi cua ban la: ' , age); readln; end . |
Chạy chương trình bạn sẽ nhận được giao diện như sau:
Trên là cách sử dụng hàm read và readln trong Pascal. Hàm này sẽ đi theo bạn suốt quãng đường học lập trình nói chung và học pascal nói riêng.
Nguồn: https://freetuts.net